Pages

Từ ngữ Kra-Tai cổ trong sử sách Hán

vv1
"Người Ngô gọi yī'tốt', gọi huăn'đường', về hiệu họ theo trung quốc, nhưng về danh họ theo chủ nhân mình."

 yī *jij bq(l)ij → Siêm diiA1, LZ  dai1, BA nii1, XSB di1, DH li1 < proto-Tai *ʔdɛiA1, Sui daai1, Kam laai1, Maonan daai1, Mak daai1 < *ʔdaai1 'tốt'

 huăn *hwan awan →Siêm honA1, Dioi thon1<proto-Tai *xronA1, Sui khwən1-i, Kam khwən1, Maonan khun1-i, Mulam khwən1-i<proto-Kam-Sui *khwən1 'đường, lối', proto-Hlai *kuun1, proto-Austronesian *Zalan

bb
"Núi Gū là núi của đồng quan Việt, người Việt gọi họ là 'Đồng gū[gū]dú'."

姑[沽]瀆 gūdú<*ku duwk<*aka alok →Siêm khau1 (sừng), DY xau5, XSB xau1, DH xau1, Lự xau1, Dioi kaou1 'núi, đồi'<proto-Tai *kʰəuA2; Siêm luukD2l 'núi', Siêm khauA1-luukD2l 'núi' ǀǀ Hán Cổ gŭ<*kuwk<<*ak-lok/luwk<*akə-lok/yowk<*blok 'thung lũng'

  mmm
"Zhūyú là tên của quan muối Việt. Người Việt gọi muối yú."

zhū<*tsyu<*bto →Siêm tɕau3, DY tɕau3, XSB tsau3, DG tsau3 'chúa, quan, kẻ cai trị'

<*yo<*bla →Siêm klɯɯaA1, DY 1, XSB 1, DH 6, LZ kɯɯ1, BA čuu1, Ahom klu1< proto-Tai *kl- ǀ Kam kai1, Maonan kwa1<*klɨaA (Yang 1988: 36, CLSA 150) ǁ proto-Austronesian *qa+siRaH1 ‘muối’ (cf. SAGART 1994: 285) ǁ Hán Thượng Cổ lŭ<*luX<*arap 'muối (chưa xử lý)'—từ địa phương?

  ll
"...người Việt gọi thuyền là xūlú. ('râu quai nón' & 'nhà tranh')"

  xū<*sju<*bs(n)o ?→Siêm sa/ 'tiền tố danh từ'

<*lu<*bra →Siêm rɯaA2, LZ lɯɯ2, BA luu2, DY 2, DH 2 'boat' < proto-Tai *drɯ[a,o] ǀ Sui lwa1, /da1, Kam lo1, lwa1, Be zoa < proto-Kam-Sui *s-lwa(n)A, *HlwaA 'thuyền'

  nn
"[Líu] Jiă (vua của Jīng ) xây bức tường phía tây, nó được gọi là bức tường dìngcuò ['đặt' & 'đá mài']."

dìng<*dengH<*adeng-s →Siêm diaaŋA2, DY tʂhəŋ2, XSB tseŋ2 'tường'

cuò<*tshak<*atshak ?→Siêm tokD1s 'lặn'→mặt trời lặn→phía tây (tawan-tok 'mặt trời lặn'='phía tây'); LZ tuk7, DY tok7, XSB tok7, DH tok7 <proto-Tai *tokD1s ǀ Sui tok7, Mak tok7< proto-Kam-Sui *tɔkD1

(Lược dịch từ: Wolfgang Behr, Stray loanword gleanings from two ancient Chinese literary texts.)

=========================================================

Lưu ý: Việt trong bài là nước Việt/người Việt ở Chiết Giang, Trung Quốc vào thời Xuân Thu và Chiến Quốc. Viết tắt các ngôn ngữ Tai: LZ=Longzhou (Long Châu), DH=Dehong (Tai Dehong), BA=Bo'ai (Choang Bo'ai), DY=Daiya (Tai Ya), XSB=Xipsongbanna, Siêm=Tiếng Thái quốc ngữ tại Thái Lan.

No comments:

Post a Comment